Hướng dẫn cách sử dụng hàm Vlookup trong Excel

Bảng tính Excel có nhiều công thức với các hàm khác nhau. Một trong những tính năng tiếp tục thu hút sự chú ý của người dùng là VLOOKUP và Microsoft Excel có rất ít tài liệu hướng dẫn về nó. Nhưng đôi khi tốt nhất bạn nên tìm hiểu. Cách sử dụng hàm Vlookup Chỉ cần làm theo ví dụ trong bảng tính mẫu.

Khi tôi lần đầu tiên biết về chức năng của hàm VLOOKUP trong Excel vào năm 2005, tôi đã bắt gặp cú pháp sau:

VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])

Có rất nhiều lời nói mà tôi không biết kết quả sẽ như thế nào. Nhưng cũng không quá khó hiểu, mình sẽ giải thích cặn kẽ Cách sử dụng hàm. VLOOKUP. Điều này được trình bày chi tiết bên dưới.

Khi học các công thức và hàm cơ bản trong Excel, tôi luôn thích bắt đầu với các ví dụ dễ hiểu. Và trong bài viết này, bạn sẽ tìm thấy tất cả các hướng dẫn về cách sử dụng công thức hàm VLOOKUP.

Nội dung chính:

Hàm Vlookup là gì?

VLOOKUP (V là viết tắt của “vertical”) là một tính năng được tích hợp trong Microsoft Excel cho phép bạn tra cứu dữ liệu giữa nhiều cột trong bảng tính. Cụ thể hơn, bạn có thể tìm một giá trị trong một cột dữ liệu (tra cứu) và sau đó trả về giá trị thích hợp hoặc giá trị đó trong một cột khác.

Công thức hàm VLOOKUP thường trả về một trường dữ liệu duy nhất. Vậy làm cách nào để trả về kết quả này?

  • Bạn cung cấp tên hoặc giá trị Tra cứu hướng dẫn hàm VLOOKUP trên một hàng hoặc cột của bảng dữ liệu để tra cứu thông tin bạn muốn.
  • Cung cấp số cột (Col_index_num) của dữ liệu bạn muốn truy xuất.
  • Chức năng tìm kiếm dựa trên giá trị truy vấn mà bạn cung cấp.
  • Sau đó, hàm Vlookup sử dụng các giá trị đã nhập để tìm và trả về kết quả tìm kiếm trong một bảng khác trong cùng một tệp Excel.

bản ghi nhớ: đăng tải VLOOKUP. hướng dẫn chức năng Điều này áp dụng cho Office 365 Excel, Excel 2019, Excel 2016, Excel 2013 và Excel 2010, bao gồm Excel cho Mac và Excel Online.

Cách sử dụng hàm VLOOKUP để tìm thông tin trong cơ sở dữ liệu

Hướng dẫn cơ bản về cách sử dụng hàm vlookup Hình 1

Trong hình trên, hàm Vlookup được sử dụng để tìm thông tin đơn giá của một mặt hàng dựa trên tên của nó. Cột “Sản phẩm” sẽ là giá trị tra cứu mà hàm VLOOKUP sử dụng để tìm giá trong cột thứ hai.

Công thức hàm VLOOKUP – cú pháp và đối số

VLOOKUP. cấu trúc công thức hàm Đây là hướng dẫn về vị trí của hàm, bao gồm tên của hàm, dấu ngoặc vuông và logic và đây là cú pháp cho hàm VLOOKUP:

= VLOOKUP (lookup_value, Table_array, Col_index_num, Range_lookup)

lookup_value (Bắt buộc) Giá trị bạn muốn tìm trong cột đầu tiên của đối số Table_array.

table_array (giá trị bắt buộc) là bảng dữ liệu mà hàm VLOOKUP sẽ tìm kiếm để lọc thông tin bạn muốn theo dõi.

  • Table_array phải có ít nhất hai cột dữ liệu.
  • Cột đầu tiên thường chứa cùng giá trị với Lookup_value.

Col_index_num (Bắt buộc) Số cột của giá trị bạn muốn tìm:

  • Số bắt đầu bằng cột Lookup_value là Cột 1.
  • Nếu col_index_num có giá trị lớn hơn số cột được chọn trong đối số table_array, hàm trả về lỗi #REF!

range_lookup (giá trị tùy chọn) Bạn có thể sắp xếp phạm vi theo thứ tự tăng dần.

  • Dữ liệu trong cột đầu tiên được sử dụng làm khóa sắp xếp.
  • Biến Boolean TRUE hoặc FALSE.
  • Nếu không được nhập, nó sẽ mặc định là TRUE.
  • Nếu được đặt thành TRUE hoặc bị bỏ qua và không tìm thấy kết hợp chính xác nào, chẳng hạn như Lookup _value, thì so khớp gần nhất có giá trị bằng hoặc nhỏ hơn được sử dụng làm từ khóa tìm kiếm (search_key).
  • Nếu được đặt thành TRUE hoặc bị bỏ qua và cột đầu tiên của bảng dữ liệu table_array không được sắp xếp theo thứ tự tăng dần, kết quả được hiển thị có thể không chính xác.
  • Khi được đặt thành FALSE, hàm VLOOKUP chỉ chấp nhận các kết quả hợp lệ cho Lookup_value.

Sắp xếp dữ liệu tìm kiếm VLOOKUP theo thứ tự tăng dần

Mặc dù không phải lúc nào cũng cần thiết, nhưng tốt nhất bạn nên sử dụng tính năng này để sắp xếp dữ liệu mà VLOOKUP đang tìm kiếm theo thứ tự tăng dần. Sắp xếp và lọc Sắp xếp lại trong Excel.

Nếu dữ liệu không được sắp xếp, hàm VLOOKUP có thể trả về kết quả không chính xác.

Phân biệt giữa đối sánh chính xác và đối sánh gần đúng.

Có thể đặt hàm VLOOKUP để chỉ trả về thông tin khớp chính xác với giá trị Tra cứu (FALSE) hoặc khớp gần đúng (TRUE) với một giá trị.

Giá trị xác định là đối số Range_lookup.

  • Nếu được đặt thành FALSEChỉ trả về thông tin về các trận đấu chính xác. lookup_value.
  • Nếu được đặt thành TRUE hoặc bị bỏ quaTrả về thông tin chính xác hoặc gần đúng về lookup_value.

Ví dụ trong hình ảnh đầu tiên của bài viết range_lookup Đặt thành FALSE vì nó phải tìm một kết quả khớp chính xác cho thuật ngữ “máy hút bụi” trong bảng dữ liệu để VLOOKUP có thể trả lại giá cho sản phẩm đó. Lỗi nếu không tìm thấy kết quả phù hợp chính xác # Không áp dụng Được trả về là kết quả của hàm VLOOKUP.

bản ghi nhớ: VLOOKUP không phân biệt chữ hoa chữ thường, vì vậy trong ví dụ trên, cho phép viết chính tả “máy hút bụi” hoặc “máy hút bụi”.

Điều gì xảy ra nếu quá nhiều giá trị khớp nhau? Ví dụ: “máy hút bụi” được liệt kê nhiều lần trong cột đầu tiên của dữ liệu. table_array Kết quả trả về của hàm VLOOKUP sau đó được hiển thị từ trên xuống dưới.

Cách sử dụng hàm Vlookup bằng hộp thoại Đối số Hàm

Hướng dẫn cơ bản về cách sử dụng hàm vlookup Hình 2

Trong hình ảnh ví dụ trên, công thức sau với hàm Vlookup được sử dụng để tìm đơn giá của “máy hút bụi” trong bảng dữ liệu.

=VLOOKUP(A2,$E$2:$F$6,2,FALSE)

Công thức Excel chỉ được nhập vào các ô trong bảng tính Excel. Một tùy chọn khác là sử dụng hộp thoại của hàm (như hình trên) để nhập các đối số.

  • Hộp thoại Hàm đối số giúp bạn dễ dàng nhập các đối số của hàm một cách chính xác và loại bỏ sự cần thiết phải nhập dấu phân cách giữa các đối số.

Các bước dưới đây được sử dụng để nhập hàm Vlookup trong ô B2 bằng cách sử dụng hộp thoại Đối số Hàm của hàm.

VLOOKUP. Cách mở hộp thoại cho một hàm

Giai đoạn 1: chọn ô B2 Để biến nó thành một ô, chúng tôi thêm một hàm kiểm tra – Nơi hiển thị kết quả của hàm Vlookup.

Bước 2: Chọn tab phương pháp.

Bước 3: Chọn Tra cứu và Tham khảo Mở danh sách các tính năng thả xuống trong thanh menu ngang.

Bước 4: Chọn kiểm tra Trong danh sách để bắt đầu hiển thị hộp thoại đối số hàm của chức năng.

Hướng dẫn cơ bản về cách sử dụng hàm vlookup Hình 3

Dữ liệu được nhập vào bốn hàng trống của hộp thoại chính là các đối số của hàm. kiểm tra.

VLOOKUP. Các lỗi thường gặp trong các chức năng

Hướng dẫn cơ bản về cách sử dụng hàm vlookup Hình 4

Có hai lỗi mà người dùng Excel thường gặp phải khi sử dụng hàm Vlookup.

Lỗi # N / A (giá trị không tồn tại) là khi

  • lookup_value Không có giá trị nào được tìm thấy trong cột của. table_array.
  • table_array Không có đối số chính xác cho lookup_value. Ví dụ, các đối số có thể chứa dữ liệu trống.
  • range_lookup được đặt thành nói dối (đối sánh chính xác) và không thể tìm thấy chính xác dữ liệu trong đối số. lookup_value.
  • range_lookup được đặt thành sự thật (Gần đúng đối sánh) và không có kết quả nào bằng hoặc nhỏ hơn đối số cho bất kỳ giá trị nào trong cột dữ liệu. lookup_value.

Lỗi #REF! Nếu hiển thị:

  • Col_index_num Có giá trị lớn hơn số cột được chọn trong cơ sở dữ liệu. table_array.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *